Hợp đồng chi tiết:
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội,
ngày ...... tháng ….. năm …….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
CHUNG CƯ
Số: ............./HĐMB
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày
25/11/2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng
ngày 17/11/2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số
19/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam ;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày
27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD
ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD
ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số
16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
QuyÕt
®Þnh sè 5491/Q§-UBND ngµy 11/12/2006 cña UBND Thµnh phè Hµ Néi vÒ viÖc cho phÐp
Tæng c«ng ty X©y dùng Hµ Néi sö dông diÖn tÝch 590.435 m2 ®Êt t¹i x· Xu©n §Ønh,
huyÖn Tõ Liªm ®Ó thùc hiÖn Dù ¸n ®Çu t x©y dùng c¬ së h¹ tÇng Khu §oµn ngo¹i
giao t¹i thµnh phè Hµ Néi;
QuyÕt
®Þnh sè 368/Q§-UBND ngµy 22/01/2010 cña UBND Thµnh phè Hµ néi vÒ viÖc phª duyÖt
®iÒu chØnh Quy ho¹ch chi tiÕt tû lÖ 1/500 Khu §oµn ngo¹i giao t¹i Hµ néi.
Hîp ®ång
sè 2033/HANCORP-HACC1 ngµy 30/12/2011 ký gi÷a Tæng C«ng ty XD Hµ néi vµ C«ng ty
CP X©y dùng sè 1 Hµ néi vÒ viÖc chuyÓn nhîng QuyÒn ph¸t triÓn Dù ¸n x©y dùng
“Nhµ ë cao tÇng NO3 T5” thuéc Khu §oµn ngo¹i giao t¹i Hµ néi;
QuyÕt
®Þnh sè 16A/Q§-H§QT ngµy 05/01/2012 cña C«ng ty CP X©y dùng sè 1 Hµ néi vÒ viÖc
phª duyÖt Dù ¸n ®Çu t X©y dùng c«ng tr×nh "Chung c cao tÇng NO3 T5" thuéc Khu §oµn ngo¹i giao t¹i x· Xu©n §Ønh,
HuyÖn Tõ Liªm - Hµ néi;
QuyÕt
®Þnh sè 885/Q§-H§QT ngµy 21/10/2014 cña C«ng ty CP X©y dùng sè 1 Hµ néi vÒ viÖc
phª duyÖt ®iÒu chØnh mét sè néi dung cña Dù ¸n "Chung c cao tÇng NO3 T5" thuéc Khu §oµn ngo¹i giao t¹i x· Xu©n §Ønh,
HuyÖn Tõ Liªm - Hµ néi (nay là Phêng Xu©n T¶o, QuËn B¾c Tõ Liªm – Thµnh phè Hµ
néi);
Căn cứ Đơn đăng ký đặt mua căn hộ của Ông/bà
............................................................ ngày
...../...../201...
Các
Bên dưới đây gồm:
Bên
A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0100105782 do Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế
hoạch & Đầu tư TP Hà Nội cấp, thay đổi lần thứ 5 ngày 09/12/2010.
- Địa
chỉ trụ sở: 59 Quang Trung, Phường Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện
thoại Công ty: 04.3 9426965 Fax:
04.3 9426956
- Số
tài khoản: 21110000000070
- Tại: Ng©n hµng §Çu t vµ Ph¸t
triÓn ViÖt nam – Chi nh¸nh Hµ Néi
- Đại
diện bởi Ông: Vũ Tùng Dương Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc
(Theo giấy uỷ quyền số /UQ-HACC1 ký ngày …. tháng …. năm 2015)
Bên
B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
- Ông/
Bà: ………………………………………..
- Số
CMND ……………… cấp ngày: …./…./…….., tại
……………………………..
- Địa
chỉ thường trú: ……………………………………………………………………
- Địa
chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………..
- Điện
thoại CĐ: ……………….. Điện thoại
DĐ:………………Fax: ……………..
- Địa chỉ Mail: ……………………………
Hai
bên đồng ý ký kết bản Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều, khoản
sau đây:
Điều
1: Giải thích từ ngữ
Trong Hợp
đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Căn
hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã
được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội đầu
tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này;
2. “Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ
mua bán do Bên Bán làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích, tài sản thuộc
sở hữu riêng của Bên Bán và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả
phần khuôn viên (nếu có) thuộc Dự án “Chung cư cao tầng NO3 T5” thuộc Khu Đoàn
ngoại giao tại Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội;
3. “Hợp
đồng” là Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm
cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với Hợp đồng này do các bên lập
và ký kết trong quá trình thực hiện Hợp đồng này;
4. “Giá
bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của Hợp đồng
này;
5. “Giá trị
căn hộ” là giá bán căn hộ không bao gồm kinh phí bảo trì được xác định tại
Điều 3 của hợp đồng này;
6. “Bảo
hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ
thể tại Điều 9 của Hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành
sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra
trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận
trong Hợp đồng này;
7. “Diện
tích sử dụng căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính
theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua,
bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích
ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi
nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên
trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn,
trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của
tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê
duyệt;
8.
"Diện tích sàn xây dựng căn hộ" là diện tích được tính từ tim tường
bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên
trong căn hộ;
9. “Phần
sở hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại
khoản 7 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn
hộ này;
10. “Phần
sở hữu riêng của Bên Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán giữ
lại để sử dụng, kinh doanh hoặc chuyển nhượng khi có nhu cầu và Bên Bán cũng
không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
11. “Phần
sở hữu chung trong nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở
hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được
các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của Hợp đồng này;
12.
“Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được quy
định tại Phụ lục 03 đính kèm theo Hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung
được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
13.
“Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% mà các bên
có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho
việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
14.
“Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt
động bình thường;
15.
“Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định
kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư
đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
16. “Đơn
vị quản lý sử dụng nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà
chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
17. “Sự
kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các
bên trong Hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được
để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi
biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện
bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp đồng
này;
18.
“Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua
căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;
19. “Khu Căn Hộ” nghĩa là khu vực bao gồm các Căn Hộ
từ tầng 5 đến tầng 21 của Nhà chung cư.
Điều
2. Đặc điểm của căn hộ mua bán
Bên Bán
đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ chung cư như sau:
1. Đặc
điểm của căn hộ mua bán:
a) Bên
Bán bán cho Bên Mua Căn hộ có thông tin về số Căn hộ và số tầng quy định chi
tiết tại Phụ lục 01 của Nhà chung cư thuộc Dự án “Chung cư cao tầng NO3 T5” thuộc
Khu Đoàn ngoại giao tại Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm -Thành phố Hà Nội.
b) Diện
tích sử dụng của Căn hộ quy định chi tiết tại Phụ lục 01 của Hợp đồng. Diện
tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông
thủy) theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Hợp đồng này và là căn cứ để tính
tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
Hai bên
nhất trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể
tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên
Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích
thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích thông thủy thực tế
chênh lệch không vượt quá 02% (hai phần trăm) so với diện tích ghi trong Hợp
đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích
thông thủy thực tế chênh lệch vượt quá 02% (hai phần trăm) so với diện tích ghi
trong Hợp đồng này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo
đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
Trong
biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của Hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ
ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích thông thủy
chênh lệch so với diện tích ghi trong Hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản
bàn giao căn hộ và phụ lục của Hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể
tách rời của Hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp
cho Bên Mua được xác định theo diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn
hộ;
c) Diện
tích sàn xây dựng của Căn Hộ được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 của Hợp đồng,
diện tích này được tính theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Hợp đồng này;
d) Mục
đích sử dụng căn hộ: dùng để ở.
đ) Năm
hoàn thành việc xây dựng dự kiến: 30/6/2017
2. Đặc
điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
a) Lô
NO3 T5 thuộc Khu Đoàn ngoại giao tại Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm -Thành
phố Hà Nội
b) Diện tích đất sử dụng chung: 1.525 m2
Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí
bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá
bán căn hộ:
a) Giá
bán căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 sử dụng căn hộ
(x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán, cụ thể được quy định tại Phụ lục
02.
Ø Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử
dụng đất, thuế giá trị gia tăng ( VAT) được quy định chi tiết tại Phụ lục 02;
Ø Giá bán căn hộ quy định tại điểm (a) khoản này không bao gồm các
khoản sau:
- Kinh
phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư 2% theo quy định.
- Các
khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến
việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ
phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi
phí bảo lãnh tài chính và các chi phí khác có liên quan cho Bên Mua.
- Chi
phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch
vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác
mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực
tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Phí
quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên
Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh
toán phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại khoản 4 Điều 11 của Hợp
đồng này;
b) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn
giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua
phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản
lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử
dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp... cho
nhà cung cấp dịch vụ.
2.
Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển
khoản vào tài khoản:
Tên tài
khoản: Công ty Cổ phần Xây dựng Số 1 Hà
Nội
Số tài
khoản: 21110000000070
Tại: Ng©n hµng §Çu t vµ Ph¸t
triÓn ViÖt nam – Chi nh¸nh Hµ Néi
Thời
điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về
khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có
vào tài khoản của Bên Bán.
3. Thời
hạn thanh toán:
a) Thời
hạn thanh toán tiền mua căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung 2%) được quy định tại Phụ lục 02 của Hợp đồng này.
b) Thời
hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm
thanh toán cho Bên Bán trước tối thiểu 10 ngày tính đến thời điểm ký biên bản
bàn giao căn hộ. Hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền
này trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua theo lãi suất
không kỳ hạn để tạm quản lý. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này
(bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản trị nhà chung cư quản lý sau khi Ban Quản
trị nhà chung cư được thành lập theo quy định trong thời hạn tối đa là 30 ngày,
kể từ ngày có Quyết định công nhận Ban quản trị của Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có nhà chung cư để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư
theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận thống nhất để
chủ đầu tư tạm quản lý kinh phí này.
Điều
4. Chất lượng công trình nhà ở
1. Bên
Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu
tại Điều 2 Hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng
(hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong Hợp
đồng này.
2. Tiến
độ xây dựng: dự kiến hoàn thành ngày 30/6/2017.
3. Bên
Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết
kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4. Bên Bán phải hoàn thành việc xây
dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà
chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán
bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện
chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước
thải; hệ thống thông tin liên lạc; hệ thống công trình hạ tầng xã hội để phục
vụ nhu cầu ở bình thường của Bên Mua theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt.
Điều
5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
1.
Quyền của Bên Bán:
a) Yêu
cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng và
được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa
thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy
định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của Hợp đồng này;
b) Yêu
cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp
đồng này;
c) Được
bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao
bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ
thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
d) Có
quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ
tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp
đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do
Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp
đồng này;
e) Được
quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá
trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp
thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự
thỏa thuận của Bên Mua;
g) Thực
hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian
chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư;
thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký Hợp đồng với doanh nghiệp
quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa
nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
h) Đơn
phương chấm dứt Hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp
đồng này;
i) Yêu
cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các
thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong Hợp đồng này
hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Được
toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, kinh doanh, khai thác đối với Phần sở hữu riêng
của Bên Bán
2.
Nghĩa vụ của Bên Bán:
a) Cung
cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà
chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp
đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ
thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng
tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có
liên quan đến việc mua bán căn hộ;
b) Xây
dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án
và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng
và sinh hoạt bình thường;
c)
Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy
hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng
căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận;
d) Đảm
bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng
tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
đ) Bảo
quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn
hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này;
e) Bàn
giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua
theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp đồng này;
g)
Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết Hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp
điện nước, viễn thông, truyền hình cáp;
h) Nộp
tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ
theo quy định của pháp luật;
i) Làm
thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp
các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền
sở hữu về căn hộ cho Bên Mua.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của
Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên
Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ
tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ
sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;
k) Tổ
chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi
có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà
chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
l) Hỗ
trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có
yêu cầu của Bên Mua;
m) Nộp
phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa
thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp đồng này hoặc theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
n) Nộp
kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở
hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào
tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa
thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này.
Điều
6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
1.
Quyền của Bên Mua:
a) Nhận
bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này với các thiết bị, vật liệu
nêu tại Bảng danh mục vật liệu và trang thiết bị căn hộ mà các bên đã thỏa
thuận tại Phụ lục 02 kèm theo Hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận
trong Hợp đồng này.
b) Được
sử dụng chỗ để xe máy, xe đạp trong bãi đỗ xe của Tòa nhà chung cư tại vị trí
do Bên Bán quy định và trả phí theo quy định của Bên Bán hoặc đơn vị quản lý
Tòa nhà.
c) Yêu
cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật
(trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại
điểm i khoản 2 Điều 5 của Hợp đồng này);
d) Được
toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua
theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do
doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn
giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ;
đ) Nhận
Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế,
phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và
theo quy định của pháp luật;
e) Yêu
cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có
quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng
và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình
thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của Hợp đồng này
hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 5% so
với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong Hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao
căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn
hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
h) Yêu
cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà
chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà
chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng;
i) Yêu
cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong
trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
k) Yêu
cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b
khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này;
l)
Chuyển nhượng căn hộ cho bên thứ ba theo đúng quy định của pháp luật
2.
Nghĩa vụ của Bên Mua:
a)
Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở
hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này không phụ thuộc vào
việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;
b) Nhận
bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
c) Kể
từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã
mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành
căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các Hợp đồng
bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo
hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể
từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì
căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và
Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng
nhà chung cư;
đ)
Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải
nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp đồng này;
e)
Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền
hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo
quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
g)
Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa
thuận quy định tại khoản 4 Điều 11 của Hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua
không sử dụng căn hộ đã mua;
h) Chấp
hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban
hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;
i) Tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản
lý vận hành nhà chung cư;
k) Sử
dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận
trong Hợp đồng này;
l) Nộp
phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa
thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp đồng này
hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Thực
hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi
vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
Điều
7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1. Bên
Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có
liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng
căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
2. Bên
Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định
cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.
3. Bên
Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho
Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều
8. Giao nhận căn hộ
1. Điều kiện giao nhận căn hộ: theo các quy định tại điểm 5.2.b, 5.2.c,
5.2.d,và 6.2.a
2. Bên bán dự kiến bàn giao căn hộ
cho Bên mua vào ngày 30/6/2017 ( Sau đây gọi là
Ngày bàn giao dự kiến). Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so
với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá 150 ngày kể từ
thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua; Bên Bán phải có văn bản thông báo
cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ.
Trước ngày bàn giao căn hộ là 15 (mười
lăm) ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa
điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua
phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu
nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo
Hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của Hợp đồng này.
4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo
thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình
trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong Hợp đồng này, cùng với đại diện
của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn
giao căn hộ.
Trường
hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao
căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 10 (mười) ngày hoặc đến kiểm
tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường
hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của Hợp đồng này) thì kể từ
ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã
đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện
xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo Hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu
bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận
bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm Hợp đồng và sẽ được xử
lý theo quy định tại khoản 3 Điều 12 của Hợp đồng này.
5. Kể
từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử
dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả
trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
Điều
9. Bảo hành nhà ở
1. Bên
Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 46 của
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào
từng thời điểm.
2. Khi
bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01
bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy
định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
3. Nội
dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn
hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm,
cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với
nhà ở như hệ thống các loại cửa, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu
sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp
nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán
thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên Bán
có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các
điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương
hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán
hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.
4. Bên
Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng
thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các
hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo
điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc
bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho
Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Thời
gian bảo hành nhà ở là 60 tháng, được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm
thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng
6. Bên
Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a)
Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b)
Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của
bên thứ ba nào khác gây ra;
c)
Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d)
Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
đ) Các
trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này,
bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc
tự sửa chữa.
7. Sau
thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư
hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung
trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều
10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1.
Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang
hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua
phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần
thiết theo quy định của ngân hàng.
2.
Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu
cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực
hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng Hợp đồng nào khi
làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp đồng cho Bên Mua.
3. Hai
bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng mua bán căn hộ cho
bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Căn
hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không
thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc
không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng
ý để Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng cho bên thứ ba;
b) Bên
Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã
mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
c) Bên
nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật
Việt Nam
tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp đồng;
d) Bên
nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và
Bên Mua trong Hợp đồng này.
4.
Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc
bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải
thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và trong
Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này.
Điều
11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung
cư
1. Bên
Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của
Hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ
này như quy định tại Phụ lục 01; có quyền sử dụng đối với phần diện tích, thiết
bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Các
diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán bao
gồm: toàn bộ không gian diện tích khu thương mại, dịch vụ, văn phòng từ tầng 1
đến tầng 3; diện tích tầng kỹ thuật (tầng 4) của tòa nhà; toàn bộ diện tích
tầng hầm, chỗ để xe ô tô; và các công trình khác của Dự án. Các diện tích và
tài sản không thuộc sở hữu riêng của bên mua, không thuộc sở hữu riêng của các
Chủ sở hữu khác và không thuộc sở hữu chung thì thuộc sở hữu riêng của Chủ đầu
tư.
3. Các
phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung bao gồm: Hệ thống kết cấu chịu
lực khung cột, tường chịu lực, tường bao ngoài nhà, tường phân chia căn hộ, mái
tum, tiền sảnh, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung, đường
thoát hiểm, hộp xả rác, hộp kỹ thuật theo phương đứng toà nhà, hệ thống bể nước
sinh hoạt, bể nước PCCC, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống bể phốt, hệ thống
thoát nước thải, hệ thống thông tin liên lạc, chống sét. Khi Chủ đầu tư hoặc
Bên mua chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu riêng của mình cho các bên khác thì
bên nhận chuyển nhượng cũng có quyền sở hữu chung đối với tài sản nêu tại Khoản
3 Điều 11 nêu trên.
4. Hai
bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
a) Tính
từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp
đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký Hợp đồng
quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành là: 6.000đồng/m2/ tháng. Mức phí này có thể được điều chỉnh mỗi
năm một lần nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm.
Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này cho Bên Bán trong 5 (năm) ngày đầu
tiên của mỗi tháng.
Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên
Bán cung cấp cho Bên Mua trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư được quy
định chi tiết tại Phụ lục 03.
b) Sau
khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch
vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà
chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản
lý vận hành nhà chung cư.
c)
Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà
chung cư có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này
được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận
khác.
Điều
12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm Hợp đồng
1. Hai
bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua
căn hộ như sau:
a) Nếu
quá 07 ngày kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận
tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện thanh toán thì
sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: 0,05%/ngày
(không phẩy không năm phần trăm một ngày) và được tính bắt đầu từ ngày đến hạn
thanh toán đến ngày thực trả.
b)
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn
thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều
3 của hợp đồng này vượt quá 60 ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp đồng này.
Trong
trường hợp này Bên Bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần
có sự đồng ý của Bên Mua. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày Bên Bán ký Hợp đồng mua
bán căn hộ với người mua mới, Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà bên mua đã
thanh toán (Khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường
về việc Bên Mua vi phạm hợp đồng này là 15% tổng giá trị hợp đồng này (chưa
tính thuế GTGT và kinh phí bảo trì 2%)
2. Hai bên thống nhất hình thức xử
lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:
a) Trường hợp Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ
thỏa thuận trong Hợp đồng này, nhưng Bên Bán quá
thời hạn 07 ngày kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của
Hợp đồng này (để làm rõ, ngày Bên Bán phải bàn giao Căn hộ là ngày thứ 150 kể
từ Ngày bàn giao dự kiến) mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên Mua thì
Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất bằng
0,05%/ngày (không phẩy không năm phần trăm một ngày) trên tổng số tiền Bên Mua
đã thanh toán cho Bên Bán và được tính từ ngày phải bàn
giao theo thoả thuận đến ngày được bàn giao ghi trên
thông báo của Bên Bán gửi Bên Mua.
b) Nếu
Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 90 ngày kể từ ngày phải bàn giao căn hộ (để
làm rõ, ngày phải bàn giao căn hộ là ngày thứ 150 kể từ Ngày bàn giao dự kiến) theo
thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp đồng này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện
Hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn
phương chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp đồng này.
Trong trường
hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà
bên mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không tính lãi) và bồi thường cho
bên mua khoản tiền phạt vi phạm Hợp đồng tương đương với 15% tổng giá trị hợp
đồng này (chưa tính thuế GTGT và kinh phí bảo trì 2%).
3.
Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán và căn hộ đã đủ
điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp đồng này mà Bên Mua không nhận bàn
giao mà không có lý do chính đáng thì chịu phạt 200.000đ/ngày/căn hộ tính từ ngày hết hạn thông báo nhận căn hộ cho
đến ngày bên mua nhận bàn giao căn hộ;
4. Kể
từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử
dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả
trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
Điều
13. Cam kết của các bên
1. Bên Bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp
đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người
khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp
đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được
duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng
theo thuận trong Hợp đồng này;
c) Các bên đồng ý và thống nhất rằng
Bên Bán có thể tiến hành việc điều chỉnh, thay đổi nhỏ trong thiết kế, nội thất
của Căn hộ với điều kiện là các điều chỉnh, thay đổi đó không làm ảnh hưởng đến
công năng sử dụng, kết cấu của các hạng mục chính và việc điều chỉnh, thay đổi
chỉ nhằm mục đích hoàn thiện căn hộ theo hướng tốt hơn trên cơ sở đảm bảo các
quy định pháp luật hiện hành.
2. Bên Mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin
về căn hộ mua bán;
b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao
các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã
đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp đồng này cũng như các phụ lục đính
kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức
độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua căn hộ theo Hợp đồng
này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu
trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên
Bán theo Hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn
hộ này thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết
khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận cho Bên Mua..
3. Việc ký kết Hợp đồng này giữa các
bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều
Điều, khoản, điểm trong Hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là
vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện
hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của Hợp đồng này vẫn có hiệu
lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản,
điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy
định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai
bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng này.
Điều
14. Sự kiện bất khả kháng
1. Các
bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện
bất khả kháng:
a) Do
chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà
nước;
b) Do
phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường
hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do
tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Do hỏa
hoạn, đình công, bệnh dịch, khủng bố, phá rối trật tự công cộng, cấm vận giao
thông, các tiện ích công cộng khác hay tình trạng khẩn cấp quốc gia nằm ngoài
khả năng kiểm soát hợp lý của con người.
2. Mọi
trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất
khả kháng.
3. Khi
xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1
Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết
trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả
kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động
phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả
kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa
vụ theo Hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp
đồng này.
4. Việc
thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian
xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của
mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 15 của Hợp đồng này.
Điều
15. Chấm dứt Hợp đồng
1. Hợp
đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Hai
bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập
văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp đồng;
b) Bên
Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 1 Điều 12
của Hợp đồng này;
c) Bên
Bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 2 Điều 12 của Hợp
đồng này;
d) Trong
trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được
để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ
ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì
một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và việc chấm dứt Hợp
đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng.
2. Xử
lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng
a) Nếu
Hợp đồng chấm dứt theo điểm a) Điều 15 của Hợp đồng thì việc xử lý hậu quả do
chấm dứt Hợp đồng sẽ thực hiện theo văn bản thỏa thuận của hai bên.
b) Nếu
Hợp đồng chấm dứt theo điểm b), c) khoản 1 Điều 15 của Hợp đồng thì việc việc
xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng sẽ thực hiện theo quy định tại Điều 12 của
Hợp đồng này.
c) Nếu
Hợp đồng chấm dứt theo điểm d) khoản 1 Điều 15 của Hợp đồng thì việc việc xử lý
hậu quả do chấm dứt Hợp đồng sẽ thực hiện như sau: Bên Bán sẽ hoàn trả lại cho
Bên Mua toàn bộ giá bán Căn hộ đã nhận theo quy định của Hợp đồng này trên cơ
sở không tính lãi.
Điều
16. Thông báo
1. Địa
chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia như quy định tại phần đầu của Hợp
đồng.
2. Hình
thức thông báo giữa các bên: Fax, thư, mail, điện tín, giao trực tiếp.
3. Bất
kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp đồng
này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu
cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người
nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2
và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào
ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông
báo;
b) Vào
ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi
thông báo bằng fax;
c) Vào
ngày thứ hai sau ngày gửi, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi
thông báo bằng thư chuyển phát nhanh hoặc gửi thư đảm bảo.
d) Vào
ngày bên gửi nhận được xác nhận mail thành công trong trường hợp gửi mail.
4. Các
bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa
chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo
mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi
thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các
văn bản thông báo.
Điều
17. Các thỏa thuận khác
1. Các bên xác nhận và đồng ý rằng, trường hợp có sai sót trong việc
nhập thông tin, số liệu hoặc sai sót do tính toán trong quá trình làm hợp đồng,
mà Bên bán hoặc Bên mua chứng minh được thông tin, số liệu đó là sai theo các
điều khoản điều kiện của Hợp đồng, các Phụ lục và/hoặc các văn bản, thỏa thuận
liên quan mà các bên đã ký kết, thống nhất trên thực tế thì bên kia phải chấp
thuận các số liệu, thông tin điều chỉnh.
2. Kể từ ngày bàn giao Căn hộ, Bên mua chịu trách nhiệm mua, duy trì
và giải quyết các loại bảo hiểm căn hộ theo quy định của bản Nội quy nhà chung
cư đính kèm Hợp đồng.
3. Bên mua công nhận rằng việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn
hộ cho Bên mua và thời gian cấp sẽ thuộc quyền quyết định của các cơ quan có
thẩm quyền và Bên bán không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu việc cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu căn hộ cho Bên mua bị chậm trễ.
4. Bên mua cam đoan thực hiện đúng và đầy đủ các
điều khoản của Hợp đồng theo tinh thần đã cam kết tại Đơn đăng ký đặt mua căn
hộ ngày .........tháng........ năm 2015
Điều
18. Giải quyết tranh chấp
Trường
hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn
bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ
ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát
sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên
có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều
19. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp
đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Hợp
đồng này được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên
Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy
chứng nhận cho Bên Mua.
3. Kèm
theo Hợp đồng này là các Phụ lục:
- Phụ
lục 01: Các thông tin về căn hộ và danh mục vật liệu, trang thiết bị căn hộ (bao
gồm 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế
mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà
chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này đã được phê duyệt)
- Phụ
lục 02: Giá bán căn hộ, thời hạn thanh toán;
- Phụ
lục 03: Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư.
- Phụ
lục 04: Biên bản bàn giao căn hộ
Hợp
đồng Các phụ lục đính kèm Hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận
của hai bên là nội dung không tách rời Hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối
với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa
thuận thay đổi nội dung của Hợp đồng này (ngoại trừ Phụ lục về nội quy quản lý
sử dụng nhà chung cư) thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
BÊN MUA
|
BÊN BÁN
|
PHỤ LỤC 01
(Đính kèm Hợp đồng mua bán căn hộ
số: …………. ký ngày ......./...../2015)
CÁC THÔNG TIN VỀ CĂN HỘ VÀ DANH
MỤC VẬT LIỆU, THIẾT BỊ CĂN HỘ
I.
Thông tin căn hộ
-
Kiểu căn hộ: Chung cư
-
Mục đích sử dụng: Để ở
- Địa chỉ: Tòa
nhà NO3 T5 thuộc Khu Đoàn ngoại giao tại Phường Xuân
Tảo,
Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà nội
-
Căn hộ số: ………..
-
Tầng: ………..
-
Diện tích sử dụng căn hộ: ……….
m2
-
Diện tích sàn xây dựng căn
hộ:………m2
II.
Bản vẽ thiết kế mặt bằng
căn hộ: đính kèm theo Phụ lục này
Danh mục vật liệu và thiết bị của căn hộ:
TT
|
Loại phòng
|
Chi tiết
|
1
|
Phòng khách
|
Sàn:
§ Sàn lát gỗ
công nghiệp nhập khẩu.
Tường và vách:
§ Tường bả,
sơn màu theo thiết kế, hãng sơn ICI, Jotun hoặc tương đương.
Trần:
§ Trần thạch
cao phẳng, sơn bả màu trắng.
Cửa đi chính vào Căn Hộ:
§ Cửa chống
cháy theo tiêu chuẩn.
Cửa ra vào lô gia:
§ Cửa khung
nhựa UPVC lõi thép.
Thiết bị điện:
§ Chuông cửa
hiển thị hình ảnh, tiêu chuẩn Hàn Quốc hoặc tương đương.
§ Lắp đặt hệ
thống kỹ thuật cho điều hòa đến đầu chờ như: ống bảo ôn, dây điện, ống thoát
nước (không cung cấp và lắp đặt thiết bị điều hòa).
§ Hệ đèn
trần. Hệ thống điện, bao gồm: Công tắc, ổ cắm, đèn.
§ Hệ thống
điện nhẹ, bao gồm: Internet, truyền hình cáp, điện thoại.
|
2
|
Phòng ngủ
điển hình
|
Sàn:
§ Sàn lát gỗ
công nghiệp nhập khẩu
Tường:
§ Tường bả,
sơn màu theo thiết kế, hãng sơn ICI, Jotun hoặc tương đương.
Trần:
§ Trần thạch
cao phẳng, sơn bả màu trắng.
Cửa đi thông phòng:
§ Cửa gỗ công nghiệp.
Cửa sổ:
§ Cửa khung
nhựa UPVC lõi thép.
Thiết bị điện:
§ Lắp đặt hệ
thống kỹ thuật cho điều hòa đến đầu chờ như: ống bảo ôn, dây điện, ống thoát
nước (không cung cấp và lắp đặt thiết bị điều hòa).
§ Hệ đèn
trần. Hệ thống điện, bao gồm: Công tắc, ổ cắm, đèn.
|
3
|
Phòng vệ sinh
|
Sàn,
Tường:
§ Ốp lát gạch Ceramic Viglacera,
Đồng Tâm hoặc tương đương.
Trần:
§ Trần thạch cao
chịu nước, sơn bả màu trắng.
Thiết bị vệ sinh:
§ Lắp đặt vòi rửa, chậu, bồn cầu,
vòi hoa sen, phụ kiện của hãng Inax, Toto hoặc tương đương.
Cửa vào vệ sinh:
§ Cửa Pano kính mờ.
Thiết
bị điện:
§ Đèn thắp sáng.
§ Bình nóng lạnh Ferroli hoặc
tương đương.
|
4
|
Phòng bếp
|
Sàn:
§ Lát gạch Ceramic Viglacera, Đồng
Tâm hoặc tương đương, kích thước 60x60 (mm).
Tường:
§
Tường bả,
sơn màu theo thiết kế, hãng sơn ICI, Jotun hoặc tương đương .
Trần:
§ Trần thạch
cao phẳng, sơn bả màu trắng.
Thiết bị điện:
§ Hệ thống điện, nước đồng bộ, bao
gồm: Đường ống cấp, thoát nước, công tắc, ổ cắm, đèn.
Hệ thống tủ bếp: Chủ đầu tư không cung cấp và lắp đặt, mà chỉ cung
cấp điện, cấp – thoát nước đến đầu chờ theo thiết kế.
|
5
|
Lôgia
|
Sàn:
§ Lát gạch Ceramic Viglacera, Đồng
Tâm hoặc tương đương.
|
PHỤ LỤC 02
(Đính kèm Hợp đồng mua bán căn hộ
số: ………. ký ngày ….../...../2015)
GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
1. Giá
bán căn hộ:
Giá bán căn hộ là:
(Bằngchữ: ……………………………………………………………………………)
Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã
bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng (VAT) nhưng chưa bao
gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư (2%).
-
Giá bán đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng (VAT)
được tính theo công thức:
…… (m2 sử dụng) x ………………. (Đồng/m2
sử dụng) = ……………. (Đồng)
-
Kinh phí bảo
trì phần sở hữu chung của nhà chung cư bằng 2% của giá bán căn hộ chưa bao gồm
thuế VAT.
2. Thời
hạn thanh toán:
Thời hạn thanh toán tiền mua căn hộ:
Đợt thanh toán
|
Tỷ lệ % thanh toán
|
Thời điểm thanh toán
|
Số tiền (VNđồng)
|
Đợt
1
|
25%
|
Ngay sau khi ký Hợp đồng
|
|
Đợt
2
|
15%
|
Sau khi đổ xong bê tông sàn Tầng 6
|
|
Đợt
3
|
15%
|
Sau khi đổ xong bê tông sàn Tầng 12
|
|
Đợt
4
|
15%
|
Sau khi đổ xong bê tông sàn Tầng mái
|
|
Đợt
5
|
15%
|
Sau khi hoàn thành phần xây tường căn hộ
|
|
Đợt
6
|
8%
|
Sau khi xong phần trát trong và trát
ngoài toà nhà và lắp đặt xong các cửa sổ mặt ngoài nhà căn hộ
|
|
Đợt
7*
|
7%
và 2% kinh phí bảo trì
|
Sau khi có thông báo chuẩn bị bàn giao
căn hộ
|
(*)
Trong đó bao gồm 100% Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung (bằng 2% của giá bán
căn hộ chưa tính thuế VAT) và phí quản lý chung cư một năm đầu tiên.
PHỤ LỤC 03
(Đính kèm Hợp đồng mua bán căn hộ
số: ………. ký ngày ….../...../201...)
NỘI QUY QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHUNG CƯ
(Ban hành tạm thời)
DỰ ÁN: CHUNG CƯ CAO TẦNG NO3 T5
Thuộc Khu Đoàn ngoại giao tại Phường
Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm - TP Hà Nội
(Đính
kèm Hợp đồng mua bán căn hộ)
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
1.1 Nội quy quản lý và sử dụng chung cư được xây dựng nhằm nâng cao
điều kiện sống, đảm bảo an toàn cho người sử dụng, đảm bảo an ninh trật tự, tạo
lập nếp sống văn minh đô thị trong Tòa nhà, duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh
quan, vệ sinh môi trường của Tòa nhà và đảm bảo cho việc quản lý vận hành, bảo
trì, bảo dưỡng tòa nhà tuân thủ các quy định có liên quan của Pháp luật.
1.2 Nội quy quản lý sử dụng Chung cư này sẽ được áp dụng bắt buộc đối
với tất cả các cư dân, khách và người sử dụng thực tế các căn hộ của Tòa nhà.
2. ĐỊNH NGHĨA
Trừ khi có quy định khác, trong bản Nội quy này, các từ dưới đây sẽ
có nghĩa như sau:
2.1 “Nội quy quản lý và sử dụng
chung cư” hoặc “Nội quy” có
nghĩa là Nội quy quản lý và sử dụng chung cư này và các sửa đổi, bổ sung hay
thay thế của Nội quy quản lý và sử dụng này được thông qua và ban hành tại từng
thời điểm.
2.2 “Bên bán” có nghĩa là Công ty Cổ phần Xây dựng Số 1 Hà Nội.
2.3 “Phần sở hữu chung” bao
gồm hệ thống kết cấu chịu lực khung cột, tường chịu lực, tường bao ngoài nhà,
tường phân chia căn hộ, mái tum, tiền sảnh, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang
máy, lối đi chung, đường thoát hiểm, hộp xả rác, hộp kỹ thuật theo phương đứng
toà nhà, hệ thống bể nước sinh hoạt, bể nước PCCC, hệ thống cấp nước sạch, hệ
thống bể phốt, hệ thống thoát nước thải, hệ thống thông tin liên lạc, chống
sét.
* Lưu ý: Để tránh hiểu lầm, những
hạng mục sau đây không được coi là thuộc Phần sở hữu chung: Toàn bộ không gian
diện tích khu thương mại, dịch vụ, văn phòng từ tầng 1 đến tầng 3; diện tích
tầng kỹ thuật (tầng 4) của tòa nhà; toàn bộ diện tích tầng hầm, chỗ để xe ô tô;
và các công trình khác của Dự án. Các diện tích và tài sản không thuộc sở hữu
riêng của bên mua, không thuộc sở hữu riêng của các Chủ sở hữu khác và không
thuộc sở hữu chung thì thuộc sở hữu riêng của Chủ đầu tư
“Phần sở hữu riêng của Bên mua” có nghĩa là phần diện tích sàn căn
hộ mỗi căn hộ và trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với mỗi căn hộ,
như được xác định tại mỗi Hợp đồng mua bán căn hộ tương ứng.
2.4 “Tiện ích công cộng” là
các hạng mục được Bên bán coi là tiện ích công cộng của Chung cư.
2.5 “Chung cư” là Chung cư
cao tầng NO3 T5 thuộc Khu Đoàn ngoại giao tại Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm
– Thành phố Hà Nội.
2.6 “Cư dân” có nghĩa là
Bên mua căn hộ theo Hợp đồng mua bán căn hộ, chủ sở hữu hợp pháp các căn hộ,
những người thuê căn hộ, người chủ sở hữu căn hộ, người thuê và người sử dụng,
cư trú tại căn hộ.
2.7 “Đơn vị quản lý” có
nghĩa là các đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý vận hành nhà chung cư đảm bảo an
toàn, tiêu chuẩn, quy phạm quy định.
2.8 “Hợp đồng cung cấp dịch vụ”
có nghĩa là hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý ký giữa Đơn vị quản lý với từng
cư dân các căn hộ.
2.9 “Dịch vụ quản lý” có
nghĩa là các dịch vụ quản lý vận hành tòa nhà, gồm (i) việc quản lý, vận hành
và duy trì Phần sở hữu chung và (ii) các dịch vụ đảm bảo tòa nhà hoạt động bình
thường, sẽ được quy định chi tiết tại Hợp đồng cung cấp dịch vụ.
2.10 “Hợp đồng mua bán căn hộ”
có nghĩa là mỗi hợp đồng mua bán căn hộ ký giữa Bên bán và mỗi bên mua căn hộ
thuộc chung cư.
3. ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
3.1 Đơn vị quản lý
a. Đơn vị quản lý là các đơn vị do Bên bán thành lập hoặc giao kết
chỉ định để cung cấp dịch vụ quản lý và các dịch vụ khác cho Chung cư.
b. Đơn vị quản lý sẽ thực hiện các dịch vụ theo Hợp đồng cung cấp
dịch vụ ký với từng người mua các căn hộ và trực tiếp làm việc với cư dân sinh
sống trong chung cư.
c. Nếu được Bên bán đồng ý, Đơn vị quản lý sẽ ký các Hợp đồng dịch vụ
riêng biệt khác với mỗi Bên mua để cung cấp các dịch vụ khác riêng cho mỗi căn
hộ.
3.2 Quyền hạn và trách nhiệm của Đơn
vị quản lý.
Đơn vị quản lý có các quyền hạn và trách
nhiệm sau:
a. Hướng dẫn các cư dân về các vấn đề liên quan đến Nội quy quản lý
và sử dụng chung cư; thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần
chú ý cho cư dân của Chung cư; hướng dẫn lắp đặt các trang thiết bị thuộc sở
hữu riêng của cư dân trong căn hộ đấu nối vào hệ thống trang thiết bị dùng
chung của tòa nhà.
b. Thực hiện việc cung cấp hoặc ký hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ
quản lý và các dịch vụ khác cho tòa nhà phù hợp với quy định, đảm bảo an toàn,
tiêu chuẩn và quy phạm quy định. Đơn vị quản lý được quyền ký các hợp đồng dịch
vụ: quảng cáo, ăn uống giải khát … để
tăng nguồn thu cho toà nhà trên cơ sở không ảnh hưởng đến mỹ quan của toà nhà
(theo uỷ quyền của bên bán).
c. Quản lý, vận hành Phần sở hữu chung của chung cư để phục vụ cư
dân.
d. Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của tòa nhà để thực
hiện việc quản lý vận hành tòa nhà. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện bảo dưỡng
định kỳ theo đúng quy trình (bảo dưỡng thang máy, máy phát điện, sơn ngoài nhà
…)
e. Thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt
hại cho người sử dụng các căn hộ và/hoặc tòa nhà; tiến hành sửa chữa bất kỳ chi
tiết nào thuộc phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung của tòa nhà bị
hư hỏng đảm bảo cho tòa nhà hoạt động được bình thường.
f. Thu phí quản lý hàng tháng từ cư dân phù hợp với quy định của bản
Nội quy này và Hợp đồng cung cấp dịch vụ.
g. Có quyền đề nghị Bên bán và/hoặc các đơn vị cung cấp điện, nước và
các dịch vụ khác ngừng cung cấp nếu cư dân vi phạm các quy định của Nội quy
quản lý và sử dụng chung cư này.
h. Thực hiện các quyền hạn và trách nhiệm khác theo quy định của pháp
luật và theo quy định của bản Nội quy này liên quan đến công tác quản lý vận
hành và cung cấp dịch vụ cho tòa nhà.
4. PHÍ QUẢN LÝ HÀNG THÁNG
4.1 Mức phí quản lý sử dụng chung cư năm đầu tiên (áp dụng kể từ ngày
bàn giao căn hộ) sẽ được Bên bán thu của Bên mua (cư dân tòa nhà) một lần 12
tháng trước khi hoàn tất thủ tục bàn giao căn hộ với đơn giá 6.000 đồng /m2 căn
hộ /tháng. Những năm tiếp theo, mức phí quản lý sử dụng chung cư này có thể
được điều chỉnh vào từng thời điểm theo sự tính toán hợp lý phù hợp với thực tế
và sau khi được hội nghị nhà chung cư thông qua. Bên mua có trách nhiệm đóng
khoản phí này cho Bên Bán trong vòng 5 (năm) ngày đầu tiên của mỗi tháng.
4.2 Phí quản lý hàng tháng được thu và được quy định cụ thể trong Hợp
đồng cung cấp dịch vụ, bao gồm những khoản chi phí sau:
a. Chi phí tiền điện công cộng (tiền điện phục vụ cho khu vực Phần sở
hữu chung của tòa nhà như tiền điện chạy thang máy, tiền điện chiếu sáng cho
khu vực Phần sở hữu chung, chi phí chạy máy phát điện dự phòng, tiền điện cho
máy bơm chung của tòa nhà…)
b. Chi phí vận hành hệ thống kỹ thuật của tòa nhà;
c. Chi phí dịch vụ vệ sinh chung cho toàn bộ tòa nhà bao gồm: (i) chi
phí vệ sinh duy trì hàng ngày cho tòa nhà và (ii) chi phí vệ sinh làm sạch định
kỳ cho tòa nhà.
d. Chi phí chăm sóc cây xanh và hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh
tòa nhà;
e. Chi phí thay thế vật tư sử dụng thường ngày hay hỏng cho Phần sở
hữu chung của tòa nhà.
f. Chi phí nhân công và các chi phí phục vụ công tác quản trị chung
cho tòa nhà;
g. Chi phí nhân công và các chi phí phục vụ công tác bảo vệ chung cho
toàn bộ tòa nhà;
Với các nội dung dịch vụ nêu trên, mức Phí
quản lý hàng tháng cho 1m2 (một mét vuông) diện tích căn hộ sẽ được Đơn vị quản
lý quyết định phù hợp với mặt bằng giá cả thị trường và không vượt quá mức phí
trần theo quy định của pháp luật tại từng thời điểm.
4.3 Trong trường hợp cư dân không thanh toán phí quản lý hàng tháng
trong thời hạn quá 15 ngày hoặc vi phạm một trong các mục quy định của Nội quy
này, Đơn vị quản lý có quyền ngừng hoặc yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ ngừng
cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác.
4.4 Cư dân có thể sử dụng các dịch vụ riêng do Đơn vị quản lý cung cấp
bao gồm nhưng không giới hạn ở các dịch vụ như trông giữ xe ô tô, xe máy, xe
đạp, dịch vụ vệ sinh riêng trong căn hộ (nếu có)… Việc sử dụng, mức phí dịch
vụ, thanh toán phí dịch vụ cũng như các vấn đề khác có liên quan đến các dịch
vụ này sẽ được thỏa thuận giữa cư dân và Đơn vị quản lý tại các Hợp đồng dịch
vụ riêng biệt ký giữa cư dân và Đơn vị quản lý.
4.5 Nếu trong trường hợp bị mất điện lưới, Đơn vị quản lý sẽ chạy máy
phát điện dự phòng để phục vụ nhu cầu tối thiểu của cư dân trong tòa nhà (phục
vụ việc cấp nước, phục vụ thang máy đi lại) theo giờ quy định.
5. QUY ĐỊNH CHUNG
5.1 Tiếng ồn
Cư dân không được gây ra tiếng ồn trong tòa nhà làm ảnh hưởng đến sự
yên tĩnh trong tòa nhà, khu vực thuộc Phần sở hữu chung của tòa nhà, ảnh hưởng
đến các cư dân khác hoặc của những người khác được sử dụng hợp pháp Phần sở hữu
chung.
5.2 Đỗ xe
a. Mọi cư dân đều phải đỗ hoặc để xe của mình tại khu vực đỗ xe do
Đơn vị quản lý quy định.
b. Cư dân sẽ không được đỗ hoặc để xe của mình ở khu vực thuộc Phần
sở hữu chung trừ khi được sự chấp thuận của Đơn vị quản lý;
c. Đối với xe để tại khu vực thuộc Phần sở hữu chung hoặc tại khu vực
mà Đơn vị quản lý không quy định cho đỗ xe, Đơn vị quản lý sẽ có quyền:
- Khóa chiếc xe đó hoặc đề nghị Công an địa
phương phối hợp để có biện pháp xử lý phù hợp với chiếc xe đó;
- Phạt chủ sở hữu của chiếc xe đó một khoản tiền
nhất định tính theo ngày do Đơn vị quản lý quy định;
- Đơn
vị quản lý (hoặc nhân viên của Đơn vị quản lý) có toàn quyền di chuyển chiếc xe
đó vào khu vực đỗ xe. Mọi chi phí phát sinh cho việc di chuyển chiếc đó (nếu
có) sẽ do chủ sở hữu của chiếc xe đó gánh chịu;
- Đơn
vị quản lý và nhân viên của Đơn vị quản lý sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ
thiệt hại, mất mát, hư hại nào gây ra cho xe trong khi giữ, trả hoặc di chuyển
xe.
5.3 Cản trở người khác sử dụng Phần
sở hữu chung
Cư dân không được cản trở việc sử dụng hợp pháp Phần sở hữu chung
của bất kỳ người nào. Đơn vị quản lý có quyền tự mình hoặc yêu cầu chủ sở hữu
tài sản hoặc thuê đơn vị chuyên môn di dời và xử lý theo quy định pháp luật các
tài sản để ở khu vực thuộc Phần sở hữu chung và có quyền yêu cầu chủ sở hữu các
tài sản đó phải thanh toán và bồi hoàn mọi chi phí phát sinh từ việc di dời và
xử lý tài sản đó.
5.4 Gây thiệt hại đối với cây cối
trong khu vực thuộc Phần sở hữu chung
Cư dân không được gây thiệt hại đối với bất kỳ bãi cỏ, vườn cây, cây
hoặc hoa nào trong khu vực thuộc Phần sở hữu chung.
5.5 Gây thiệt hại đối với Phần sở hữu
chung
a. Cư
dân không được viết, vẽ, sơn, khắc, đóng đinh hoặc dán bất kỳ giấy tờ, tờ rơi
quảng cáo hoặc các vật khác có tính chất tương tự trên tường, cầu thang và các
khu vực khác thuộc Phần sở hữu chung. Cư dân không được di dời Phần sở hữu
chung hoặc làm ảnh hưởng đến bất kỳ kết cấu nào tạo thành bộ phận của Phần sở
hữu chung mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Đơn vị quản lý.
b. Cư
dân không được thực hiện bất kỳ hành vi có thể gây hư hại, thiệt hại hoặc hư
hỏng tòa nhà và Phần sở hữu chung. Bất cứ ai bị phát hiện sẽ thông báo cho cơ
quan Công an để xử lý theo quy định của Pháp luật.
5.6 Thay đổi đối với lô gia,
cửa sổ và cửa chính
a. Cư
dân không được thay đổi lô gia, cửa sổ và cửa ra vào chính đặt ở mặt ngoài của
căn hộ nếu không có sự chấp thuật bằng văn bản của Đơn vị quản lý.
b. Cư
dân không được lắp đặt, xây dựng, duy trì hoặc cho lắp đặt, xây dựng thêm trong
khu vực thuộc Phần sở hữu chung, cư dân sẽ không lắp đặt, xây dựng duy trì hoặc
cho lắp đặt, xây dựng thêm lưới sắt, lồng sắt (kiên cố hoặc bán kiên cố) bao
quanh lô gia của căn hộ mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Đơn
vị quản lý.
5.7 Mặt ngoài của căn hộ
Cư dân không được:
a. Đặt
bất kỳ bảng thông báo, bảng quảng cáo, pa nô, áp phích, di dời vị trí cục nóng
điều hòa dưới mọi hình thức trong khu vực thuộc Phần sở hữu chung hoặc mặt
ngoài căn hộ của cư dân đó mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Đơn
vị quản lý.
b. Lắp
đặt anten, thiết bị thu phát sóng nằm ngoài căn hộ, trên mái, ban công hoặc mặt
ngoài của căn hộ và tòa nhà mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Đơn vị quản lý
c. Viết,
vẽ, sơn hoặc sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài căn hộ và tòa nhà
trái với quy định của Đơn vị quản lý
d. Thực
hiện bất kỳ công việc nào có thể làm ảnh hưởng đến mặt ngoài của tòa nhà mà
không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Đơn vị quản lý.
5.8 Thái độ của cư dân
a. Bất
kỳ cư dân nào, khi vào khu vực thuộc Phần sở hữu chung, sẽ không được dùng lời
nói hoặc có thái độ hoặc hành vi khác có thể gây xúc phạm đến cư dân khác hoặc
bất kỳ người nào sử dụng hợp pháp Phần sở hữu chung.
b. Cư
dân chịu trách nhiệm đảm bảo rằng khách của mình sẽ không có hành động hoặc
thái độ mà gây ảnh hưởng đến sự yên tĩnh trong tòa nhà, ảnh hưởng đến cư dân
khác hoặc bất kỳ người nào sử dụng hợp pháp Phần sở hữu chung.
5.9 Trẻ em chơi ở khu vực thuộc Phần
sở hữu chung
a. Cư
dân chịu trách nhiệm đảm bảo rằng con em mình khi chơi ở khu vực thuộc Phần sở
hữu chung sẽ không:
- Gây bất kỳ thiệt hại nào cho Phần sở hữu
chung;
- Gây ồn ào, gây ảnh hưởng đến sự yên tĩnh
của các cư dân của các căn hộ khác.
b. Không
ảnh hưởng đến các quy định trên, nghiêm cấm các trò chơi như trượt pa tanh, đá
bóng, đá cầu, đạp xe và các hành vi tương tự ở hành lang, cầu thang trong tòa
nhà và trong khu vực để xe mà có thể gây nguy hiểm hoặc ồn ào ảnh hưởng đến các
cư dân khác.
5.10 Xả rác ra các khu vực thuộc Phần
sở hữu chung:
Cư dân không được xả rác, nước thải, khí thải, chất độc hại, bụi,
đất, chất bẩn hoặc các vật tương tự ra khu vực thuộc Phần sở hữu chung làm ảnh
hưởng đến việc sử dụng bình thường của cư dân khác hoặc bất kỳ người nào sử
dụng hợp pháp đối với khu vực thuộc phần sở hữu chung.
5.11 Phơi quần áo
Cư dân chỉ được phơi quần áo, chăn màn, vải vóc…v.v tại khu vực được
Đơn vị quản lý hoặc Bên bán quy định cho mục đich này; cư dân không được phơi
lên cửa sổ, thành lô gia và các khu vực thuộc Phần sở hữu chung khác, trừ khi
có sự đồng ý bằng văn bản của Đơn vị quản lý.
5.12 Chứa vật liệu dễ cháy:
a. Cư
dân không được sử dụng hoặc chứa trong căn hộ của mình hoặc khu vực thuộc Phần
sở hữu chung bất kỳ hóa chất, chất lỏng dễ cháy nổ hoặc các vật liệu khác dễ
cháy nổ trừ các hóa chất, chất lỏng, gas hoặc các vật liệu khác được sử dụng
cho các mục đích sinh hoạt bình thường trong gia đình hoặc được chứa trong bình
xăng xe hoặc máy móc của cư dân.
b. Cư
dân không được phép tiến hành, thực hiện bất kỳ hoạt động nào trong tòa nhà mà
có thể gây cháy nổ hoặc có thể gây hư hỏng đối với sàn, tường, lối đi, thang
máy, thang bộ, cửa ra vào, mái hoặc trần của tòa nhà và/hoặc căn hộ.
5.13 Xả rác thải
Đối với hệ thống ống xả rác trong tòa nhà:
a. Cư
dân không được thải bất kỳ những vật có kích thước lớn có thể gây tắc, hư hỏng
đối với hệ thống ổng xả rác như cành cây, hộp xốp, bìa cứng, v.v…
b. Cư
dân không được đổ nước và những chất thải rắn, chất thải xây dựng như gạch,
vữa, cát,… vào hệ thống ống xả rác;
c. Cư
dân không được thải những vật đang cháy vào hệ thống ống xả rác.
d. Rác
thải trước khi đổ vào hệ thống ống xả rác phải được để trong túi buộc kín
miệng;
e. Cư
dân phải thực hiện việc phân loại rác thải theo đúng quy định của Đơn vị quản
lý;
f. Cư dân phải giữ gìn vệ sinh hệ thống xả rác trong
khu vực căn hộ và tầng của mình để tránh côn trùng.
5.14 Vật nuôi
a. Cư dân không được nuôi động vật trong căn hộ của mình hoặc các khu
vực thuộc Phần sở hữu chung mà việc nuôi động vật đó làm ảnh hưởng đến các cư
dân của các căn hộ khác.
b. Chỉ những vật nuôi làm cảnh trong nhà như chó, mèo cảnh hoặc các
loại thú cảnh khác mới được nuôi trong căn hộ. Không được phép nuôi trong căn
hộ các loại gia súc, gia cầm như trâu, bò, lợn, gà, v.v… hoặc các con vật khác
tương tự hoặc thú dữ hoặc động vật gây nguy hiểm trong căn hộ.
c. Cư dân không được phép thả những động vật cảnh tại khu vực thuộc
Phần sở hữu chung trừ khi có dây buộc, rọ mõm và có sự kiểm soát của Cư dân;
d. Chủ của vật nuôi sẽ chịu trách nhiệm về mọi chi phí cho việc dọn
vệ sinh và hoặc sửa chữa Phần sở hữu chung bị làm bẩn hoặc gây thiệt hại bởi
vật nuôi của mình
5.15 Trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng
căn hộ sau khi kết thúc thời hạn bảo hành:
Sau khi hết thời hạn bảo hành chung của căn
hộ và sau khi kết thúc thời hạn bảo hành đối với những thiết bị, vật tư, vật
liệu của căn hộ theo quy định của Hợp đồng mua bán căn hộ, Cư dân bằng chi phí
của mình sẽ tự tiến hành bảo trì, bảo dưỡng căn hộ và các thiệt bị, vật tư, vật
liệu của căn hộ mình bao gồm nhưng không giới hạn đối với sàn nhà, sơn tường,
bóng đèn, thiết bị điện, các thiết bị vệ sinh, đường ống dẫn nước, hệ thống
thoát nước, đường điện, các thiệt bị, vật tư và vật liệu khác ở trong điều kiện
tốt để không làm ảnh hưởng đển Cư dân trong các căn hộ khác.
5.16 Sử dụng căn hộ
a. Cư dân không được sử dụng căn hộ của mình cho bất kỳ mục đích nào
(bất hợp pháp hoặc mục đích khác) làm ảnh hưởng xấu đến uy tín chung của các Cư
dân khác trong Tòa nhà;
b. Cư dân chỉ sử dụng căn hộ của mình làm nơi ở và sẽ không sử dụng
hoặc cho phép sử dụng căn hộ vào các mục đích khác khi không có sự đồng ý bằng
văn bản của Đơn vị quản lý;
c. Cư dân không sử dụng căn hộ của mình dưới các hình thức và cách
thức gây thiệt hại hoặc gây ra sự bất tiện cho các Cư dân khác hoặc bất kỳ
người nào được phép sử dụng hợp pháp Phần sở hữu chung. Vì mục đích như vậy, Cư
dân sẽ thực hiện các nghĩa vụ bao gồm những không giới hạn ở các nghĩa vụ sau
đây:
-
Không để gas, khói, chất lỏng
hoặc các chất khác rò rỉ hoặc thoát ra từ căn hộ của mình gây thiệt hại cho
người hoặc tài sản ngoài căn hộ của mình;
-
Đảm bảo rằng không đặt chậu cây
hoặc các vật khác trên tường chắn, cửa sổ hoặc lô gia nơi chúng có thể rơi gây
thiệt hại cho người hoặc tài sản bên dưới;
-
Đảm bảo không gây ồn ào làm ảnh
hưởng đến trật tự trị an của Tòa nhà, đặc biệt là khoảng thời gian sau 22h hàng
ngày;
-
Đảm bảo rằng khách của mình sẽ
không thông báo việc họ đến bằng việc tạo âm thanh, bấm còi xe gây náo động
hoặc làm phiền hà đến các Cư dân khác;
-
Đảm bảo rằng động cơ xe ô tô,
xe máy của mình sẽ được tắt trong khi chờ người trong Tòa nhà và đảm bảo xe của
mình không làm phiền đển các Cư dân khác trong Tòa nhà;
-
Thực hiện các công việc khác
theo yêu cầu của Đơn vị quản lý vào từng thời điểm.
d. Cư dân phải đăng ký với Đơn vị quản lý danh
sách các thành viên trong căn hộ (tên, tuổi, số điện thoại, số CMTND,…) và đảm
bảo công tác đăng ký tạm trú với Công an phường sở tại.
e. Trong trường hợp Cư dân ở căn hộ đi vắng dài ngày và không có
người ở căn hộ trong thời gian đó, Cư dân phải tắt các thiết bị điện, khóa van
nước trong căn hộ; Cư dân phải đăng ký số điện thoại liên hệ khi cần với Đơn vị
quản lý.
5.17 Ra vào căn hộ
Cư dân sẽ cho phép đại diện của Đơn vị quản
lý tiếp cận vào bên trong căn hộ của mình vào bất kỳ thời điểm nào hợp lý và
với thông báo trước một cách hợp lý (trừ trường hợp khẩn cấp thì không cần
thông báo trước) để:
a. Bảo trì, sửa chữa hoặc lắp đặt mới cống, đường ống thoát nước, ống
nước, dây điện, dây điện thoại, mái, tường, máng nước trong, dưới hoặc trên căn
hộ liên quan đến việc sử dụng của các căn hộ khác hoặc Phần sở hữu chung;
b. Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa hoặc nâng cấp Phần sở hữu chung;
c. Thực hiện bất kỳ công việc cần
thiết hợp lý nào cho hoặc liên quan với việc thực hiện các trách nhiệm của mình
hoặc thực thi Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ hoặc bất kỳ quy định nào khác.
6. SỬ DỤNG PHẨN SỞ HỮU CHUNG.
6.1 Quy định chung:
a. Cư dân không được sử dụng khu vực thuộc Phần sở hữu chung, Phần sở
hữu riêng của Bên bán để làm khu vực riêng của mình;
b. Cư dân không được lắp đặt, duy trì hoặc cho phép lắp đặt hoặc duy
trì bất kỳ kết cấu, vật cản, công trình nào trong khu vực thuộc Phần sở hữu
chung trừ khi được Đơn vị quản lý chấp thuận bằng văn bản;
c. Đơn vị quản lý có quyền phá hủy, di dời các kết cấu, vật cản hoặc
công trình trái pháp luật nếu cư dân vi phạm không phá hủy trong vòng 07 (bảy)
ngày kể từ ngày Đơn vị quản lý đưa ra thông báo bằng văn bản yêu cầu Cư dân đó
phải: phá hủy, di dời kết cấu, vật cản hoặc công trình đó đồng thời phải hoàn
trả lại mặt bằng ban đầu. Mọi chi phí phát sinh cho Đơn vị quản lý là hệ quả
của việc phá hủy hoặc di dời và hoàn trả mặt bằng đó sẽ do Cư dân vi phạm chịu
và bồi hoàn cho Đơn vị quản lý.
6.2 Sử dụng thang máy:
a. Mọi
Cư dân đều phải có ý thực trách nhiệm giữ gìn và sử dụng thang máy theo đúng
quy định và hướng dẫn vận hành;
b. Thang
máy không được sử dụng để vận chuyển những vật cồng kềnh quá khổ, quả tải dễ
làm bong, xước, hư hỏng thang máy;
c. Không
được vận chuyển các vật dễ cháy, nổ, vật có mùi hôi thối, súc vật trong thang
máy;
d. Không
được ăn, uống, gây bẩn và hút thuốc trong thang máy;
e. Nghiêm
cấm mọi hành vi phá hoại hoặc thái độ gây ảnh hưởng đối với những người sử dụng
thang máy khác.
6.3 Sử dụng bảng thông báo (nếu có):
a. Bảng thông báo thuộc phạm vi quản lý của Đơn
vị quản lý sẽ do Đơn vị quản lý hoặc nhân viên của Đơn vị quản lý sử dụng để
thông báo các vấn đề liên quan đến Tòa nhà cho các Cư dân;
b. Ngoài
ra, khi được Đơn vị quản lý đồng ý trước bằng văn bản, Cư dân có thể sử dụng
bảng thông báo để thông báo với điều kiện:
-
Cư dân phải nộp cho Đơn vị quản
lý một bản sao nội dung thông báo mà sẽ được đặt trên bảng thông báo;
-
Trường hợp Cư dân có nhu cầu
đưa thông tin theo yêu cầu riêng có phát sinh chi phí thì phải thanh toán phí
này cho Đơn vị quản lý theo thỏa thuận giữa người đưa thông tin và Đơn vị quản
lý;
-
Đơn vị quản lý sẽ được quyền bỏ
mọi thông báo trái phép trên bảng thông báo mà không cần thông báo trước.
6.4 Sử dụng hệ thống loa truyền thanh
nội bộ (nếu có):
a. Hệ
thống loa truyền thanh nội bộ của Tòa nhà được giao cho Đơn vị quản lý quản lý
sử dụng để thông báo các vấn đề có liên quan đến Tòa nhà cho các Cư dân;
b. Cư
dân sẽ phải tuân thủ các quy định của Đơn vị quản lý trong việc sử dụng hệ
thống loa truyền thanh nội bộ;
c. Trong
trường hợp Cư dân có nhu cầu thông báo các thông tin lên hệ thống loa truyền
thanh nội bộ, Cư dân phải đăng ký nội dung thông tin đến Đơn vị quản lý, Đơn vị
quản lý có quyền không phát các nội dung thông tin không phù hợp với quy định
của Đơn vị quản lý.
6.5 Sử dụng Khu vực để xe và phí đỗ
xe:
a. Sử dụng khu vực để xe:
-
Cư dân trong Tòa nhà chỉ được
để xe ở khu vực dành cho đỗ xe khi Cư dân đó có thẻ hoặc vé để xe còn giá trị do Đơn vị quản lý
cấp hoặc Bên Bán cấp;
-
Xe phải chạy đúng tốc độ quy
định khi đi vào khu đỗ xe;
-
Cư dân phải tuân thủ mọi quy
định do Đơn vị quản lý quy định trong khu đỗ xe;
-
Người
chủ của xe đỗ trong Tòa nhà phải chịu mọi rủi ro và Đơn vị quản lý sẽ không
chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào xảy ra đối với
phương tiện xe đó nếu Cư dân tự ý để xe trong khu vực để xe mà không có thẻ
hoặc vé do Đơn vị quản lý cấp.
b. Phí đỗ xe:
Mức phí đỗ xe tại tầng hầm hoặc các khu vực khác được Đơn vị quản lý
hoặc Bên bán quyết định phù hợp theo từng vị trí, từng thời điểm và trong phạm
vi pháp luật cho phép. Tuy nhiên mức phí đỗ xe không được vượt quá mức phí trần
do UBND thành phố Hà Nội quy định tại từng thời điểm.
6.6 Thay đổi, xây, lắp
đặt hoặc nâng cấp:
a. Trong
quá trình sử dụng căn hộ, Cư dân không được thay đổi kiến trúc và kết cấu của
căn hộ so với thời điểm bàn giao căn hộ, nghiêm cấm cơi nới thêm ra xung quanh
hoặc tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến kiến trúc
tổng thể của Tòa nhà và/hoặc mặt ngoài của căn hộ. Trong trường hợp Cư dân muốn
sửa chữa, thay đổi, xây, lắp đặt hoặc nâng cấp bên trong căn hộ dưới mọi hình
thức (sau đây gọi là “sửa chữa”) mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chính
của căn hộ, chủ căn hộ phải có đơn đề nghị bằng văn bản kèm theo bản vẽ thiết
kế và kế hoạch sửa chữa gửi cho Đơn vị quản lý hoặc Bên bán ít nhất 5 (năm)
ngày trước thời điểm dự kiến bắt đầu thực hiện việc sửa chữa để Đơn vị quản lý
hoặc Bên bán xem xét quyết định. Mọi việc sửa chữa như vậy của chủ căn hộ đều
phải có sự đồng ý bằng văn bản của Đơn vị quản lý hoặc Bên bán trước khi thực
hiện và phải tuyệt đối tuân thủ Nội quy quản lý sử dụng Khu căn hộ cũng như bản
vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa đã được Bên bán hoặc Đơn vị quản lý chấp
thuận;
b. Cư dân buộc phải tuân thủ các điều khoản trong Nội quy này và
các quy định khác do Đơn vị quản lý đặt ra trong khi tiến hành sửa chữa.
c. Khi thực hiện việc sửa chữa này, Cư dân
có nghĩa vụ phải:
-
Xin chấp thuận hoặc giấy phép
cần thiết từ các cơ quan có thẩm quyền (ngoài chấp thuận của Đơn vị quản lý)
trước khi bắt đầu bất kỳ việc sửa chữa nào (nếu việc sửa chữa đó cần phải có
chấp thuận hoặc giấy phép từ các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật);
-
Tuân thủ Nội quy này và mọi quy
định điều chỉnh việc sửa chữa do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định vào
từng thời điểm và hướng dẫn của Đơn vị quản lý;
-
Đảm bảo việc sửa chữa sẽ được
thực hiện một cách an toàn, không gây ra bất kỳ sự thiệt hại hoặc gây ảnh hưởng
đối với các Cư dân khác hoặc những người sử dụng hợp pháp Phần sở hữu chung
khác;
-
Cư dân có thể tự mình thực hiện
việc sửa chữa hoặc thuê người khác nhưng phải đăng ký danh sách cá nhân được
thuê để thực hiện việc sửa chữa với Đơn vị quản lý;
-
Trong trường hợp việc sửa chữa
có ảnh hưởng đến các căn hộ lân cận, Cư dân phải đảm bảo bố trí thời gian thực
hiện việc sửa chữa ở thời gian thích hợp không làm ảnh hưởng đển các Cư dân
khác và phải thông báo cho Cư dân ở các căn hộ lân cận về thời gian thực hiện
việc sửa chữa;
-
Bồi thường thiệt hại xảy ra đối
với: các cư dân khác, Tòa nhà (nếu có) cho Đơn vị quản lý hoặc Bên bán trong
quá trình thực hiện việc sửa chữa;
-
Cam
kết bồi thường cho Đơn vị quản lý về những khiếu nại hoặc yêu cầu hợp pháp khác
của bất kỳ người nào đối với Đơn vị quản lý là hệ quả của việc Cư dân thực hiện
việc sửa chữa hoặc tất cả các hành động nào khác có liên quan đến việc sửa chữa
của Cư dân đó.
7. CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM TRONG SỬ DỤNG
TÒA NHÀ.
Không mâu thuẫn với các quy định nêu
trên, Cư dân tuyệt đối không được thực hiện các hành vi sau đây:
7.1 Cơi
nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng Phần sở hữu chung hoặc
phần sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay
đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng
chung, kiến trúc bên ngoài của Tòa nhà.
7.2 Phân chia, chuyển đổi
Phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định.
7.3 Gây
tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an của Tòa nhà
và/hoặc Tổ hợp chung cư cao tầng.
7.4 Xả
rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi
trường, chăn nuôi gia súc, gia cầm trông khu vực Phần sở hữu chung;
7.5 Quảng
cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho
phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài căn hộ, Tòa nhà trái với quy
định; thay đổi kết cấu, thiết kế của Phần sở hữu riêng của Bên mua hoặc phần sử
dụng riêng của căn hộ (xây tưởng ngăn lên mặt sàn, di duyển các trang thiết bị
và hệ thống kỹ thuật gắn với Phần sở hữu chung, đục phá căn hộ, cơi nới diện
tích dưới mọi hình thức);
7.6 Sử
dụng hoặc cho người khác sử dụng Phần sở hữu riêng của Bên mua hoặc phần sử
dụng riêng của căn hộ trái với mục đích quy định;
7.7 Nuôi
gia súc, gia cầm, động vật gây nguy hiểm, trồng thực vật gây nguy hại trong khu
vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng của căn hộ làm ảnh hưởng tới
trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu
nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật);
7.8 Kinh
doanh các ngành nghề và các loại hàng hóa dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàng gas,
vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác…);
7.9 Kinh
doanh dịch vụ mà gây tiềng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng Karaoke, vũ trường,
sửa chữa xe máy, ô tô, lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm
khác);
7.10 Thực hiện các hành vi
khác mà pháp luật cấm vào mỗi thời điểm.
8. DIỆN TÍCH SỞ HỮU RIÊNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (BÊN
BÁN) BAO GỒM:
Toàn bộ không gian diện tích khu thương mại, dịch vụ, văn phòng từ tầng
1 đến tầng 3; diện tích tầng kỹ thuật (tầng 4) của tòa nhà; toàn bộ diện tích
tầng hầm, chỗ để xe ô tô; và các công trình khác của Dự án. Các diện tích và
tài sản không thuộc sở hữu riêng của bên mua, không thuộc sở hữu riêng của các
Chủ sở hữu khác và không thuộc sở hữu chung thì thuộc sở hữu riêng của Chủ đầu
tư.
9. THỰC HIỆN NỘI QUY.
9.1 Trách nhiệm của Cư
dân và thẩm quyền của Đơn vị quản lý:
a. Trong
trường hợp có bất kỳ sự vi phạm nào của Cư dân đối với quy chế này (“Cư dân vi
phạm”) thì chủ sở hữu căn hộ có Cư dân vi phạm phải chịu trách nhiệm độc lập
hoặc liên đới đối với những vi phạm đó và có trách nhiệm bù đắp thiệt hại và
bồi thường cho Đơn vị quản lý và/hoặc các Cư dân khác bị thiệt hại do hành vi
vi phạm gây ra;
b. Cư
dân của mỗi căn hộ sẽ chịu trách nhiệm liên đới về mọi hành vi của bất kỳ người
trong gia đình, khách của Cư dân;
c. Đơn
vị quản lý và nhân viên của Đơn vị quản lý có quyền:
-
Yêu cầu khách ra khỏi Tòa nhà
hoặc từ chối cho khách vào Tòa nhà nếu khách đó vi phạm bất kỳ quy định nào của
Đơn vị quản lý hoặc Nội quy này;
-
Yêu cầu chủ sở hữu di dời hoặc
tự mình di dời và xử lý theo quy định pháp luật bất kỳ tài sản nào để tại khu
vực thuộc Phần sở hữu chung và có quyền yêu cầu chủ sở hữu tài sản thanh toán
và bồi hoàn các chi phí liên quan;
-
Yêu cầu chủ sở hữu di dời và xử
lý theo quy định pháp luật hoặc thuế các cơ quan chuyên môn xử lý rác, chất,
vật gây nguy hiêm đến sức khỏe, gây cháy hoặc bất kỳ hóa chất hoặc chất dễ cháy
nào đặt tại khu vực thuộc Phần sở hữu chung hoặc quanh khu vực thuộc Phần sở
hữu chung;
-
Phạt
đối với hành vi vứt rác thải và các vật tương tự khu vực thuộc Phần sở hữu
chung (trừ khu vực được quy định cho việc để rác). Mức phạt vi phạm do Đơn vị
quản lý quy định.
-
Được áp dụng tất cả các hình
thức xử lý đối với Cư dân vi phạm theo đúng nội quy quản lý đã đề ra.
d. Trong
quá trình thực hiện Nội quy nếu có những vướng mắc xảy ra trong quá trình sử
dụng tòa nhà giữa cư dân với cư dân, giữa cư dân với Đơn vị quản lý thì hai bên
tự giải quyết trên tinh thần hòa giải. Nếu sự việc không xử lý được bằng việc
hai bên tự hòa giải thì các Bên phải có phản hồi thông tin bằng Văn bản cho Bên
Bán.
9.2 Bồi thường
Cư dân phải chịu trách nhiệm về những hành vi của mình cũng như là
những hành vi của người khác cư trú trong căn hộ của mình và khách của mình mà
gây hại đối với Phần sở hữu chung hoặc các căn hộ khác hoặc người khác. Cư dân
phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Đơn vị quản lý và Bên bán, và
phải đảm bảo cho Đơn vị quản lý và Bên bán không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ khiếu
kiện nào, yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại nào đối với tài sản (bao gồm Phần sở
hữu chung, các căn hộ khác và tài sản khác) hoặc thiệt hại đối với tính mạng,
thương tật của bất kỳ người nào khác phát sinh từ hành vi đó.
9.3 Xử lý vi phạm
Các hành vi vi phạm Nội quy này được thực hiện xử lý theo quy định
của Chủ đầu tư và của pháp luật về xử lý vi phạm trong quản lý sử dụng nhà.
10. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC.
10.1 Cư
dân có thể đề xuất với Bên bán và/hoặc Đơn vị quản lý để sửa đổi/bổ sung Nội
quy quản lý và sử dụng chung cư cho phù hợp.
10.2 Nội
quy quản lý và sử dụng chung cư này sẽ là một phần không thể tách rời của Hợp
đồng mua bán căn hộ và có thể được Bên bán, Đơn vị quản lý hoặc Hội nghị nhà
chung cư của Tòa nhà điều chỉnh sửa đổi. Bên mua căn hộ theo Hợp đồng mua bán
căn hộ đồng ý không hủy ngang và vô điều kiện rằng Nội quy quản lý sử dụng
chung cư sẽ có hiệu lực và ràng buộc trách nhiệm đối với mình, người trong gia
đình, khách và người sử dụng căn hộ trong mọi trường hợp.
Tôi là
……………………………………. đại diện cho Cư dân tại căn hộ ……. Tầng ….. đã đọc, hiểu rõ
và cam kết tự nguyện thực hiện đầy đủ các quy định đã nêu trong bản nội quy,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo đúng quy định của Bản Nội quy
này và theo Pháp luật hiện hành của Việt
(Ký ghi rõ họ tên)
|
CÔNG
TY CP XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI
|
PHỤ LỤC 04
(Đính kèm Hợp đồng mua bán căn hộ
số: ………. ký ngày ….../...../201...)
BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ này (gọi tắt là "Biên Bản") được lập ngày….tháng….năm ….., giữa Các Bên sau đây:
Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi
tắt là Bên Bán):
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số 0100105782 do Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch & Đầu tư TP Hà Nội
cấp, thay đổi lần thứ phụ 5 ngày 09/12/2010.
- Địa chỉ trụ sở: 59 Quang Trung,
Phường Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại Công ty: 04.3 9426965 Fax: 04.3 9426956
- Số tài khoản: 21110000000070
- Tại: Ng©n hµng §Çu
t vµ Ph¸t triÓn ViÖt nam – Chi nh¸nh Hµ Néi
- Đại diện bởi Ông: ......................... Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc
- Giấy ủy quyền số .......UQ/HACC1
ngày .... /.../201..của Tổng giám đốc Công ty.
Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
- Ông/ Bà: ………………………………………..
- Số CMND ……………… cấp ngày: …./…./…….., tại ……………………………..
- Địa chỉ thường trú:
……………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………..
- Điện thoại CĐ: ……………….. Điện thoại DĐ: ……………… Fax: ……………..
Sau khi kiểm tra Căn Hộ, Bên bán và Bên mua đồng ý ký Biên Bản này với các điều kiện dưới đây:
1) Bên Bán đã chuyển giao cho Bên Mua và Bên Mua đã tiếp nhận, quản lý và sử dụng Căn Hộ, chìa khoá Căn Hộ cùng các tài liệu có liên quan đến việc sử dụng Căn Hộ (theo các danh mục bàn giao đính kèm).
2) Bên Mua đã kiểm tra Căn Hộ và xác nhận rằng Căn Hộ đã được hoàn thành theo đúng quy định của Hợp Đồng, theo đó Diện Tích Thực Tế của Căn Hộ được Các Bên đo đạc thống nhất là [.......]m². Căn Hộ đã được chính thức chuyển giao cho Bên Mua ngay tại thời điểm Bên Mua ký Biên Bản này.
3) Bên Mua đồng ý thanh toán cho Bên Bán hoặc Đơn vị quản lý do Bên bán
chỉ định Phí Quản Lý Vận Hành và thanh toán cho các đơn vị cung cấp dịch vụ các chi phí sử dụng các dịch vụ tiện ích khác như điện, nước, truyền hình cáp, vệ tinh (nếu có), viễn thông, thông tin liên lạc và các chi phí liên quan khác (nếu có) theo mức sử dụng thực tế hàng tháng, đóng góp và thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền khác (nếu có) mà đơn vị dịch vụ quản lý quy định phù hợp với bản Nội Quy.
4) Bên Mua đồng ý rằng nếu Bên Mua không cư trú tại Căn Hộ sau thời điểm bàn giao Căn Hộ theo Biên Bản này, Bên Mua vẫn phải thanh toán Phí Quản Lý Vận Hành theo quy định của Đơn vị quản lý
phù hợp với Nội Quy quản lý sử dụng chung cư (Phụ lục số 03
– kèm theo hợp đồng mua bán đã ký) tính từ ngày ký Biên Bản này.
5) Bên Mua cam kết tôn trọng và tuân thủ Nội Quy quản lý sử dụng chung cư (Phụ lục số 03
– kèm theo hợp đồng mua bán đã ký) trong suốt quá trình sở hữu và sử dụng Căn Hộ.
Biên Bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ba (05) bản gốc bằng Tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Bên Bán giữ hai (04) bản, Bên Mua giữ một (01) bản.
Bên bán
Bên mua